Dầu Thủy lực là loại dầu nhớt chuyên dụng cho các hệ thống thủy lực chúng được pha chế theo công nghệ độc đáo rất ưu viết bởi dầu gốc cao cấp kết hợp với hệ phụ gia đa năng có tác dụng truyền tải năng lượng.
2. Cách phân loại dầu thủy lực:
Dầu Nhờn Morrison sẽ giúp các bạn nhận biết một số Dầu thủy lực chủ đạo như sau: Dầu thủy lực phân hủy sinh học, Dầu thủy lực gốc khoáng, Dầu thủy lực chống cháy không pha nước, Dầu thủy lực chống cháy pha nước.
Dưới đây là một số ký hiệu của dòng Dầu thủy lực:
HH Dầu khoáng tinh chế không có phụ gia
HL Dầu khoáng tinh chất chứa phụ gia chống gỉvê chống oxi hóa
HM Kiểu HL có cải thiện tính chống mòn
HR Kiểu HL có cải thiện chỉ số độ nhớt
HV Kiểu HM có cải thiệu chỉ số độ nhớt
HG Kiểu HM có chống kẹt, chống chuyển động trượt chảy
HS Chất lỏng tổng hợp không só tính chất chống cháy đặc biệt
HFAE Nhũ tương dầu trong nước chống cháy, có 20% KLcác chất có thể cháy được
HFAS Dung dịch chống cháy của hóa chất pha trong nước có tối thiểu 80% kl nước
HFB Nhũ tương chống cháy của nước trong dầu có tối đa 25% kl các chất có thể cháy được
HFC Dung dịch chống cháy của polyme trong nước, có tối thiểu 35% nước
HFDR Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở estecủa axit phosphoric.
HFDS Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên cơ sở clo-hydrocacon
HFDT Chất lỏng tổng hợp chống cháy trên sơ sở hỗn hợp HFDR và HFDSTrong đó Dầu thủy lực gốc khoáng, là lý tưởng nhất dùng cho hầu hết các hệ thống thủy lực bởi vì bản thân chúng là những dầu thủy lực xuất sắc. Thông thường, những sản phẩm độ nhớt cao đặc biệt phù hợp để sử dụng ở điều kiện nhiệt độ thấp. Tất cả dầu đều chứa phụ gia, ví dụ như chống oxide hóa, chống rỉ sét và chống mài mòn.
Trong trường hợp phụ gia đã được tiêu thụ hoặc mất đi trong quá trình hoạt động thì những loại dầu này vẫn tiếp tục được sử dụng hiệu quả trong một thời gian dài nữa. Dầu này được xử lý cẩn thận để có khả năng tách nước và chống tạo bọt tốt. Vì khả năng chống oxide hóa cao, những tính chất này được duy trì trong thời gian dài hoạt động.